Ti: Ti tiện—Low—Inferior.  
   Ti Bát La: Pippala (skt)—Bồ Đề thọ—The bodhidruma.  
   Ti Đế Lợi: Pitr (skt)—Một loại quỷ đói—A kind of hungry demon.  
   Ti Hạ Mạn: Người tự ti ngạo mạn cho rằng mình chỉ kém người (thật  sự vượt thật xa mình) chút ít mà thôi—The pride of regarding self as  little inferior to those who far surpass one.  
   **For more information, please see Thất Mạn.  
   Ti Ma La Xoa: Vimalaksa (skt)—Vô Cấu Nhãn Pháp Sư, thầy của Ngài  Cưu Ma La Thập ở Karashahr—The pure-eyed, described as of Kabul,  teacher of Kumarjiva at Karashahr, came to China in around 406 A.D.,  translated two works.  
   Tỉ Tê: To talk incessantly.  
   Tia Hy Vọng: (Ray—Gleam—Flash) of hope.  
   Tích:  
   1) Tích Lũy: To accumulate.  
   2) Dấu Tích: To trace—Footsteps—External evidences—Indications.  
   3) Xưa kia: Formerly—Of old.  
   4) Phân chia: To divide—To separate—To differentiate.  
   5) Phân tích: To leave the world.  
   6) See Tích Trượng.  
  Tích Ác,積惡, To accumulate evils  (crimes)  
   Tích Cốc Phùng Cơ: To save (lay up—put away) something for a rainy  day.  
   Tích Cực: Positive—Active—Energetic.  
   Tích Đức: To accumulate virtues.  
  Tích Hóa,迹化, Giáo thuyết được rút  ra từ những sự kiện bên ngoài, thí dụ như rút ra từ cuộc đời và công  hạnh hoằng hóa của Ngài thì gọi là “tích hóa,” như 14 phẩm đầu trong  Kinh Diệu Pháp Liên Hoa; còn 14 phẩm sau là những lời dạy trực tiếp hay  “bản hóa”—Teaching or lessons derived from external events, i.e. of the  Buddha’s life and work, shown in the first fourteen sections of the  Lotus Sutra; the second fourteen sections of that work are called his  direct teaching—See Nhị Hóa  
   Tích Hóa Thập Diệu: The ten marvellous indications, or the external  events or lessons. 
  Tích Lũy,積累, To accumulate—To  acquire—To store up—Accumulation (n)  
   Tích Lũy Chướng: Accumulated hindrances.  
   Tích Lũy Công Đức: To accummulate merits.  
  Tích Lý,昔哩, Sri (skt)—May  mắn—Fortunate  
  Tích Thủy,析水, Rữa bát—To rinse the  almsbowl  
  Tích Tiểu,析小, Ý nói bẻ gãy hay phá  vỡ những biện luận Tiểu Thừa—To traverse or expose the fallacy of  Hinayana arguments  
   Tích Tiểu Thành Đại: Many a little make a mickle.  
  Tích Trí,析智, Trí huệ phân tích  các pháp Tiểu Thừa để quán xét “không tính,” chúng ta sẽ thấy rằng  “ngã” và chư pháp đều không có thực tánh—Analytical wisdom, which  analyses dharmas and attains to the truth that neither the ego nor the  things have a basis in reality  
  Tích Trượng,錫丈, Khakkara (skt)—Cây  gậy của nhà sư, phần đầu có những vòng thiết, khi rung gậy để báo cho  biết sự có mặt của ai; gậy cũng còn được dùng để trừ ma quỷ—A monk’s  staff, partly of metal, especially with metal rings for shaking to make  announcement of one’s presence, and also used for demon expulsion  
  Tích Vi Trần,析微塵, Phân chia những  phân tử cho đến khi không còn gì nữa để mà phân chia—To subdivide  molecules till nothing is reached  
   Tích Y Phòng Hàn: See Tích cốc phòng cơ.  
   Tịch:  
   1) Nơi cô tịch hẻo lánh: Sama (p)—Prasama, Vivikta, or Santi  (skt)—Calmness—Quietude—Quietism—Tranquility—Still—Silent—Quiet—Solitary—Secluded—Rustic—Nirvana.  
   2) Tà vạy: Perverse—Incorrect—Wrong.  
  Tịch Chiếu,寂照, Cái thể của chân lý  gọi là “tịch,” cái dụng của chân lý gọi là “chiếu.” Bậc tu hành dứt  được phiền não, trở nên tịch tĩnh thì tâm trí quang minh chói  rạng—Nirvana-illumination; ultimate reality shining forth  
  Tịch Chiếu Tuệ,寂照慧, Một trong sáu loại  trí tuệ—One of the six kinds of Buddha-wisdom, the wisdom which  comprehends nirvana reality and its functioning—See Lục Huệ (6)  
  Tịch Chủng,寂種, Chủng tính của các  bậc Tiểu thừa (Thanh Văn Duyên Giác) chỉ vui thích với sự tịch diệt của  niết bàn tiểu thừa, chứ không có ý hướng cứu độ chúng sanh—The nirvana  class, i.e. the Hinayanists who are said to seek only their own  salvation  
   Tịch Cốc: To abstain from food—To fast.  
  Tịch Diệt,寂滅, Parinirvana or  Prasama (skt)—Niết bàn tịch diệt, hay Đại Niết  Bàn—Tranquility—Extinction—The great nirvana—Calmness and extinction
  
  
  Tịch Diệt Đạo  Tràng,寂滅道場,  Đạo tràng của Hóa Thân Phật chứng được Hữu Dư Niết Bàn, nơi Đức Phật  Thích Ca chứng đạo (dưới Kim Cương Tòa nơi gốc cây Bồ Đề bên cạnh sông  Ni Liên Thiền, dưới chân núi Ca Da, nước Ma Kiệt Đà)—The place where a  Buddha attains the truth of nirvana, especially where Sakyamuni  attained it—See Bồ Đề Đạo Tràng.  
  Tịch Diệt Nhẫn,寂滅忍, Một trong ngũ  nhẫn, đức nhẫn nhục của bậc đắc đạo—One of the five kinds of tolerance,  Nirvana patience, the patience of the nirvana—The suppression of all  passion—See Ngũ Nhẫn (5)  
  Tịch Diệt Pháp,寂滅法, Vikiktadharma  (skt)—Cái tĩnh lặng thường hằng—The nirvana-method, the solitary, the  eternal serene  
   Tịch Diệt Tướng: Tướng của Niết bàn là xa rời hay độc lập với chư  tướng—Nirvana considered independently of the phenomenal.  
  Tịch Diệt Vô Nhị,寂滅無二, Bậc chứng đắc  niết bàn xa rời tất cả sự phân biệt các tướng—Nirvana as absolute  without disunity or phenomena  
  Tịch Dụng Trạm  Nhiên,寂用湛然,  Lý thể của chân như, rời bỏ các tướng hữu vi, nên gọi là tịch, nhưng  lại là thiện pháp sinh thế gian nên gọi là dụng—Character  (nirvana-like) and function concomitant in the absolute and relative,  in being and becoming, etc  
  Tịch Định,寂定, Sự định tĩnh tịnh  tịch, trong đó những ảo tưởng loạn động đều bị tận diệt—Tranquil  concentration; contemplation in which disturbing illusion is  eliminated.  
   Tịch Định Pháp Vương: The great tranquil dharma king—The great  nirvana dharma king.  
   Tịch Kiến: Tà kiến—Perverse, incorrect, or depraved views.  
   Tịch Liêu: Calm—Tranquil—Quiet.  
  Tịch Mặc Ngoại Đạo,寂默外道, Một trong sáu  loại ngoại đạo, thề nguyền sống nơi vắng vẻ—One of the six kinds of  Ascetics who vowed to silence who dwell among tombs or in solitude—See  Lục Khổ Hạnh (5).  
   Tịch Mệnh Trí: Phật trí dưới hình thức di trí của mọi chúng sanh  (trí nầy cũng luân chuyển khi chúng sanh luân chuyển)—Buddha-knowledge  of the transmigratory forms of all beings.  
  Tịch Ngạn,寂岸, Bến bờ an nhiên tự  tại, hay Niết Bàn—The shore of peace—Nirvana.  
  Tịch Nghiệp Sư Tử,寂業師子, Sư tử nơi Niết  Bàn, ám chỉ Đức Phật Thích Ca Mâu Ni—The lion of nirvana, Sakyamuni  
  Tịch Nhẫn,寂忍, Tịch tĩnh và nhẫn  nhục, hay sự nhẫn nhục tịch tĩnh—Calmness and endurance, quiet  patience.  
  Tịch Nhiên,寂然, Trạng thái lặng lẽ  vô tư lự đối với cảnh—Quietude, in calmness, undisturbed, silence  
   Tịch Nhiên Quả: Quả vị Niết Bàn Giới của Tiểu Thừa Giáo—The  Hinayana nirvana-realm or border.  
  Tịch Niệm,寂念, Suy nghĩ một cách  lặng lẽ an nhiên, không để cho tham sân si xen vào—Calm thoughts; to  calm the mind—Contemplation  
  Tịch Quang,寂光,  
   1) Chân lý tịch tĩnh và chân lý chiếu rọi—Calm and illuminating as  are Truth and Knowledge.  
   2) Chỗ tịch lý được ánh sáng chiếu rọi: The hidden truth  illuminating.  
  Tịch Quang Thổ,寂光土, Còn gọi là Thường  Tịch Quang Độ—The land of Buddhas where is calm illumination  
   Tịch Quang Tịnh Độ: The Pure Land of calm light.  
  Tịch Tai,寂災, Niệm chú trừ tai—To  quell calamities by spells or ceremonies  
   Tịch Thâu: To seize—To confiscate—To forfeit.  
  Tịch Thường,寂常, Peace  eternal—Eternal nirvana  
  Tịch Tĩnh,寂靜, Xa rời phiền não là  tịch, dứt hết mọi khổ đau là tĩnh. Tịch tĩnh là cái lý của Niết  Bàn—Calm and quiet; free from temptation and distress; nirvana  
   Tịch Tĩnh Hành: Giới luật hành trì đưa đến niết bàn của Tiểu thừa  giáo—Hinayana discipline to ensure nirvana.  
  Tịch Tĩnh Môn,寂靜門, See Tịch Tịnh Môn  
  Tịch Tĩnh Pháp,寂靜法, Pháp diệt trừ tai  họa để được an nhiên tịch tĩnh—Ceremonies for restoring peace from  calamity  
  Tịch Tịnh,寂淨, Niết bàn tịch  tịnh—Eternal peace, eternal nirvana  
   Những lời Phật dạy về “Tịch Tịnh” trong Kinh Pháp Cú—The Buddha’s  teachings on “Eternal peace” in the Dharmapada Sutra:  
   1) Kẻ ngu muội vô trí, dù làm thinh cũng không gọi được là tịch  tịnh—A man who is dull and ignorant, by silence alone, does not become  a sage (Dharmapada 268).  
   2) Kẻ trí tuệ sáng suốt như bàn cân, biết cân nhắc điều thiện lẽ ác  mà chọn lành bỏ dữ, mới gọi là người tịch tịnh. Biết được cả nội giới  và ngoại giới nên gọi là người tịch tịnh—A wise man is the one who  weighs what is thought worthy to be weighed. One who understands both  worlds, is called a sage (Dharmapada 269).  
   Tịch Tịnh Hải Vân Chú Dạ Thần: Night Spirit Sea of Still and Quiet  Sound.  
   Tịch Tịnh Môn: Còn gọi là Niết Bàn, nơi mà hết thảy chư pháp đều bị  tịch diệt—Nirvana—The absolute—All things are served as the door of  release from trouble and suffering. 
   Tịch Tịnh Tuyệt Đối: Absolute state.  
  Tịch Triển,闢展, Thành Tịch Triển gần  thành Turfan—Pidjan or Pi-Chang, near Turfan  
   Tịch Vọng : Thoát khỏi phiền não—To set free from illusion.  
   Tiếc:  
   1) Nuối tiếc: To regret—To be sorry.  
   2) Thương tiếc: Compassionate—Pity. 
   Tiếc Công: To sorrow over the futility of one’s efforts.  
   Tiếc Của: To sorrow over the loss of one’s money.  
   Tiệc: Banquet—Feast.  
   Tiêm Nhiễm: To contract a bad habit.  
   Tiếm Đoạt: To seize—To usurp.  
   Tiềm Ẩn: To latent—To be hidden.  
   Tiềm Ẩn Trong Tâm Của Con Người: To abide in the human heart. 
   Tiềm Lực: Potential.  
   Tiềm Năng Giác Ngộ: Potential enlightenment.  
   Tiềm Năng Tinh Thần: Mental potential  
   Tiềm Thức: Psyche—Subconscious mind.  
   Tiệm:  
   1) Tiệm: Store—Shop.  
   2) Tiệm tiến: Đến từ từ—Gradually—Slowly—By degree—To flow little  by little.  
   Tiệm Định: Vào định một cách từ từ, từ cạn đến sâu, từ đơn giản đến  phức tạp—To enter dhyana (To concentrate) gradually, from the shallow  to the deep, from the simple to the complex. 
  Tiệm Giáo,漸教, Phương pháp tiến tu  từ từ, đi từ Tiểu Thừa lên Đại Thừa, đối lại với phương pháp đi thẳng  vào giáo thuyết Đại Thừa của đốn giáo. Tông Hoa Nghiêm cho rằng kinh  Hoa Nghiêm là giáo điển đốn ngộ và kinh Pháp Hoa vừa tiệm vừa đốn;  trong khi tông Thiên Thai lại cho rằng kinh Pháp Hoa là vừa là đốn giáo  mà cũng là viên giáo—The gradual method of teaching by beginning with  the Hinayana and proceeding to the Mahayana, in contrast with the  immediate teaching of the Mahayana doctrine, or of any truth directly,  e.g. Hua-Yen school considers the Hua-Yen sutra as the immediate or  direct teaching, and the Lotus sutra as both gradual and direct;  T’ien-T’ai considers the Lotus sutra direct and complete—See Đốn Giáo.  
   Tiệm Ngộ: Gradual awakening—Progressive awakening for beginners. 
  Tiệm Nhiệt,漸熱, Grisma (skt)—Sức  nóng (ở Ấn Độ) tăng từ từ trong hai tháng, giữa tháng năm đến giữa  tháng bảy—Increasing heat, the two months from middle of May to middle  of July  
  Tiệm Thứ,漸次, Từng bước một—Step  by step—By degree—Gradually  
   Tiệm Tiệm Đốn Đốn: Từ từ cắt đứt (dục vọng và phiền não), đối lại  với việc cắt đứt tức thời—Gradually to cut off, in contrast with sudden  or instantaneous excision.  
   Tiệm Tiến: To advance progressively.  
  Tiệm Tu,漸修, To cultivate  gradually (Little by little or step by step)  
   Tiên:  
   (A) Trước: Before—Former—First.  
   (B) Đạo thờ Thần Lửa ở Ba Tư: A religion in Iran of which followers  worship the god of fire.  
   (C) Giấy: A tablet—A slip.  
   (D) Rsi (skt)—An immortal—The genii. There are five kinds of genii:  
   1) Thiên Tiên: Deva genii.  
   2) Thần Tiên: Spirit genii.  
   3) Nhân Tiên: Human genii.  
   a) 
   · Nhóm Bát Tiên: There is a famous group of eight immortals.  
   · Kinh Lăng Già đưa ra mười loại Tiên, như Tiên đi trên đất, bay  trên trời, hay lang thang tùy ý vào không gian, lên trời hay tự biến  hóa thân mình, vân vân—The Lankavatara Sutra gives ten kinds of  immortals, walkers on the earth, fliers, wanderers at will, into space,  into the deva heavens, transforming themselves in any form, etc.  
   b) Người tu khổ hạnh: An ascetic, a man of the hills.  
   c) Người ẩn dật: A hermit.  
   d) Phật: The Buddha.  
   4) Địa Tiên: Earth genii.  
   5) Quỷ Tiên: Ghost genii.  
  Tiên Âm,仙音, Tiếng nói của  Phật—The voice of Buddha  
   Tiên Bối: Monks of senior ranks.  
   Tiên Cảnh: Fairyland.  
  Tiên Chiếu Cao Sơn,先照高山, Mặt trời mới mọc  chiếu trên những ngọn núi cao trước (ví như Phật thuyết kinh Hoa nghiêm  đầu tiên để cho những người có căn cơ Đại Thừa)—The rising sun first  shines on the highest mountains, compared with the Buddha’s first  preaching of the Flower Adornment Sutra  
   Tiên Cô: Fairy.  
   Tiên Du: To pass away—To die—To go to the fairyland.  
   Tiên Dược: Miraculous drug.  
  Tiên Đà Bà,先陀婆, Saindhava (skt)—Từ  dùng cho bốn nghĩa (chỉ một kẻ bề tôi hiểu được mật ngữ của đại thần;  khi vua tắm mà đòi lấy tiên-đà-bà thì liền dâng nước; khi vua ăn mà đòi  tiên-đà-bà thì liền dâng muối; khi vua ăn xong mà đòi tiên-đà-bà thì  liền dâng tách để uống trà, khi vua muốn đi du ngoạn mà đòi tiên-đà-bà  liền dâng ngựa)—A term used for four meanings (a minister of state in  personal attendance on the king)  
   1) Muối: Salt.  
   2) Chén: Cup.  
   3) Nước: Water.  
   4) Ngựa: Horse.  
  Tiên Đà Khách,先陀客, Một người nổi  tiếng, giàu có và có trí tuệ (chỉ một người hiểu được mật nghĩa của  Tiên Đà Bà)—A man of renown, wealth and wisdom—See Tiên Đà Bà  
  Tiên Đạt,先達, See Tiên Triết  
   Tiên Giới: Fairyland.  
   Tiên Khiết: To clean.  
  Tiên Kinh,仙經, Kinh điển của Lão  Giáo nói về thuật trường sinh bất tử—Taoist treatises on alchemy and  immortals  
  Tiên Lộc Vương,仙鹿王, The royal-stag  Genius—The Buddha  
   Tiên Mẫu: Late mother.  
   Tiên Nga: Fairy.  
  Tiên Nghiệp,先業, Nghiệp từ kiếp  trước—Karma from a previous life  
  Tiên Nhân,仙人, See Tiên (B) (3)  
  Tiên Nhân Lộc  Dã Uyển,仙人鹿野苑,  Vườn Lộc Dã, nằm về phía đông bắc của thành Ba La Nại, nơi Đức Phật  thường hay lui về trong mùa an cư kiết hạ—Mrgadava, a deer park, north  east of Varanasi, a favourite resort of sakyamuni (Sarnath near  Benares)  
  Tiên Ni,先尼, Sainika or Senika  (skt)—Tây Nhĩ Ca—Tên gọi của một phái ngoại đạo—A class of  non-Buddhists  
  Tiên Sanh,先生,  
   1) Ông—Senior—Sir—Teacher—Master—Mr.  
   2) Kiếp trước: A previous life.  
   Tiên Sư: Late master—Founder of a doctrine. 
   Tiên Thánh: Fairy and saint.  
  Tiên Thành,仙城,  
   1) Thành phố của chư Tiên: The Rsi’s city.  
   2) Thành phố nơi Phật đản sanh: The Buddha’s native city.  
  Tiên Thế,先世, A previous life—Past  generation—Previous world  
   Tiên Thuật: Magic power.  
  Tiên Thư,箋書, Kinh điển—Sutras  
  Tiên Tiến,先進, Advanced—Senior rank  or achievement  
  Tiên Tổ,先祖,  Forefathers—Ancestors  
   Tiên Tri: To predict—To foretell—To prophesy.  
  Tiên Triết,先哲, Tiên Đạt—Bậc đã vượt  trội hơn người về sự hiểu biết và thành tựu—One who has preceded  someone in understanding or achievement  
   Tiến: Tấn lên hay tiến bộ—To advance—To progress—To move forward.  
   Tiến Bộ (a): Advanced (n): Progress—Advanced—To make progress.  
  Tiến Chỉ,進止, Tiến tới và ngừng  lại—Progressing and stopping—A combination of active and passive  behavior  
   Tiến Cống: To pay tribute.  
  Tiến Cụ,進具, Hàng Sa Di đủ tuổi  20 tiến lên nhận Cụ Túc Giới của hàng Tỳ Kheo—To reach the age of 20  and advance to full ordination  
   Tiến Hóa: Evolution.  
   Tiến Hương: To ofer incense to Buddha.  
   Tiến Sĩ: Doctorate.  
   Tiến Thoái: To advance and to retreat.  
  Tiến Thủ,薦取, To make an effort to  advance  
   Tiến Tới: To move forward—To advance.  
   Tiến triển: To develop—To evolve—To progress.  
   Tiến Trình Thời Gian: The march of time. 
   Tiền:  
   1) Tiền bạc: Cash—Currency—Money.  
   2) Trước: Purva (skt)—Before—Previous—Former—In front.  
   Tiền Bối: Elders.  
  Tiền Chánh Giác  Sơn,前正覺山,  Pragbodhi (skt)—Vùng phụ cận sông Ni Liên Thiền thuộc xứ Ma Kiệt Đà.  Trong Tây Vực Ký, ngài Huyền Trang cho rằng trước khi Đức Như Lai chứng  được Chánh Giác, ngài đã trèo lên núi nầy, cho nên nó có tên là Tiền  Chánh Giác Sơn—A mountain in Magadha. According to The Great T’ang  Chronicles of the Western World, Hsuan-Tsang reported that Sakyamuni  might have been ascended on this mountain before his enlightenment,  hence its name  
   Tiền Định: Fate—Predestination. 
  Tiền Đường,前堂, The front hall or  the front part of a monastery  
  Tiền Hậu Tế Đoạn,前後際斷, Các pháp hữu vi  đời trước và đời sau đều cắt đứt, mà dường như liên tục (ai còn thấy  cái dường như liên tục nầy, người đó vẫn còn trăn trở trong vòng luân  hồi sanh tử; ngược lại ai chứng ngộ được lẽ nầy tức là chứng đắc Niết  Bàn)—Discontinuous function, though seemingly continuous, e.g.  “catherine-wheel,” or torch whirled around  
   Tiền Kiếp: Past (previous) life—Past or previous incarnation. 
   Tiền Lệ: Precedent.  
   Tiền Nhân: Predecessors.  
  Tiền Phật,前佛, Đức Phật vào Niết  Bàn trước (chỉ Phật Thích Ca)—A preceding Buddha—Former Buddhas who  have entered into nirvana  
  
   Tiền Phật Hậu Phật: Phật Thích Ca và Phật Di Lặc—Sakyamuni and  Maitreya Buddhas.  
   Tiền Phong: Vanguard—Pioneer.  
   Tiền Phương Trượng: Front of Abbot’s Quarters. 
  Tiền Sanh,前生, Đời trước hay thân  trước—Former life or lives—The previous body, ot incarnation  
   Tiền Sảnh: Antechamber.  
   Tiền Sử: Prehistoric.  
   Tiền Tam Tam, Hậu Tam Tam: Những sự kiện thực, đối lại với những sự  kiện trừu tượng (câu hỏi và trả lời giữa ngài Vô Trước và ngài Văn  Thù)—Three and three before, three and three behind—Concrete facts as  opposed to general abstractions. 
  Tiền Thân,前身, See Tiền Sanh  
  Tiền Thế,前世, See Tiền Sanh  
   Tiền Tích: Past history of someone—Antecedents.  
   Tiền Tiến: Advanced.  
   Tiền Trảm Hậu Tấu: To behead first and to report afterward.  
  Tiền Trần,前塵, Sáu trần trước đây  làm ảnh hưởng đến những giai đoạn tu hành (Đức Phật bảo ông A Nan trong  Kinh Lăng Nghiêm, đó là tưởng tượng của tiền trần hư vọng tướng, làm mê  hoặc chân tính của ông)—Previous impure conditions, influencing the  succeeding stage or stages.  
  Tiền Trung Hậu,前中後, Former,  intermediate, after  
  Tiện Thiện Na,便膳那, Vyanjana  (skt)—Biển Thiện Na—Tiện Xã Na  
   1) Văn (cách dịch mới—new interpretation): Năng hiển hay làm rõ cái  nghĩa—Making clear—Making distinguishing—A mark, sign or script which  manifests the meanings.  
   2) Vị (cách dịch cũ—old interpretation): Phân biệt hay làm rõ mùi  vị nầy với mùi vị kia—A taste or flavour, that which distinguishes one  taste from another.  
  Âm Thanh,音聲,  
   1) Sound—Voice.  
   2) Language.  
   3) Reputation.  
  Tiếp Dẫn,接引, Tiếp nhận và hướng  dẫn—Welcoming and escorting—To receive and lead.  
  
   Tiếp Dẫn Đạo Sư: Chúng sanh được vãng sanh Tịnh Độ nhờ sự trợ giúp  của hai vị Phật—Sentient beings are reborn in the Pure Land owing to  the assistance of the following Buddhas:  
   1) Sự chỉ dẫn của Đức Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật: The guidance of  our original teacher, Sakyamuni Buddha, and his teachings.  
   2) Tiếp Dẫn Đạo Sư A Di Đà Phật: The welcoming and escorting of  Amitabha Buddha.  
   3) Chư Phật mười phương hộ niệm: The support and protection of the  Buddhas of the ten directions.  
   Tiếp Dẫn Về Tịnh Độ: Welcoming and escorting to the Pure Land.  
   Tiếp Diễn: To go on—To continue.  
  Tiếp Đãi,接待, To receive and to  entertain—To receive and treat, or wait upon  
  Tiếp Sanh,接生, Tiếp đón sự sống,  như cô mụ đở đẻ—To receive the living; also to receive at birth as a  midwife does  
   Tiếp Túc: Ôm chân, như ôm chân Phật để tỏ lòng tôn kính—To embrace  the feet, i.e. Buddha’s feet in reverence or pleading.  
  Tiếp Túc Tác Lễ,接足作禮, Hai tay chạm  chân vị Thế Tôn hay ôm chân Phật để tỏ lòng tôn kính, rồi ngữa hai tay  nâng chân Phật như tiếp nhận lấy—To embrace the Buddha’s feet in  reverence or pleading, or to extend the arms in that posture.  
  Video  Lễ Phật (Thich Nhat Tu)
  
   Tiếp Xúc Tâm Lý: Khi đối tượng, căn và thức gặp nhau, sự tiếp xúc  tâm lý nầy làm cho chúng ta biết đối tượng là cái gì—Mental factor  contact—When the object, the sense faculty and the consciousness meet,  it is the mental factor contact which knows the object for what it is.  
   Tiếp Xúc Vật Lý: Physical contact.  
   Tiết:  
   1) Rau đay: A kind of vegetable—Wild hemp.  
   2) Rỉ ra hay làm cho bớt lại—To leak—To diminish.  
   Tiết Chế: To bound—To limit.  
   Tiết Dục: To bound one’s desires.  
   Tiết Đa: Preta (skt)—Loài quỷ đói có thể làm tổn hại đến con  người—A hungry ghost who is harmful to human beings.  
   Tiết Độ: Temperate—Moderate.  
   Tiết Độ Trong Ăn Uống: Theo Kinh Hữu Học trong Trung Bộ Kinh, Đức  Phật đã dạy ‘Thế nào là vị Thánh đệ tử biết tiết độ trong ăn  uống?’—According to the Sekha Sutta in the Middle Length Discourses of  the Buddha, the Buddha confirmed his noble disciples on moderating in  eating as follows:  
   1) Quán sát một cách khôn ngoan: reflecting wisely.  
   2) Khi thọ dụng các món ăn—When taking food:  
   a) Không phải để vui đùa: Not for amusement.  
   b) Không phải để đam mê: Not for intoxication.  
   c) Không phải để trang sức hay tự làm đẹp mình: Not for the sake of  physical beauty and attractiveness.  
   d) Chỉ để thân nầy được duy trì, được bảo dưỡng, khỏi bị gia hại,  để chấp trì phạm hạnh: Only for the endurance and continuance of this  body, for enduring discomfort, and for assisting the holy life.  
   3) Vị ấy nên nghĩ rằng: “Như vậy ta diệt trừ các cảm thọ cũ và  không cho khởi lên các cảm thọ mới; và ta sẽ không phạm lỗi lầm, sống  được an ổn.”—Considering: “Thus I shall terminate old feelings without  arousing new feelings and I shall be healthy and blameless and shall  live in comfort.”  
   Tiết La Y: See La Y.  
   Tiết Lộ: To reveal—To let out—To unfole—To disclose.  
   Tiết Phục: Y phục cho Tăng Ni làm bằng loại cây đay mọc hoang—Hemp  garments, the coarse monastic dress.  
   Tiết Tháo: Fidelity.  
   Tiệt:  
   1) Chặt đứt—To cut off.  
   2) Ngăn cản: To intercept.  
  Tiệt Vũ Chú,截雨呪, Chú cầu ngưng  mưa—Incantations for the cessation of rain  
   Tiêu Dao Miền Cực Lạc: To be at leisure in the blissing world.  
  Tiêu Dao Tự Tại,逍遙自在, Tự tại đến đi  bất cứ chỗ nào tùy ý—To go anywhere at will, to roam where one will  
  Tiêu Diệt,消滅, To disperse—To  annihilate—To put an end to—To cause to cease. 
   Tiêu Hủy Thiện Nghiệp: Destruction of wholesome karma—Nguyên nhân  chính đưa đến việc tiêu hủy thiện nghiệp là sân hận—The principal cause  of the destruction of wholesome karma is anger and hatred.  
  Tiêu Nguyệt,標月, Chỉ trăng—To  indicate the moon  
   Tiêu Sấu Phục: Tên khác gọi áo cà sa là tiêu trừ phiền não—The  monk’s robe as putting an end to illusion.  
   Tiêu Sầu: To relieve the sadness (tedium).  
  Tiêu Tai,消災, To disperse, or put  an end to calamity  
  Tiêu Tán,消散, To be snuffed out—To  dissipate—To lose  
   Tiêu Tan Chí Nguyện Độ Tha: To lose one’s vow to save other  sentient beings—To lose one’s altruistic determination.  
  Tiêu Tán,消散, To melt away  
  Tiêu Thích,消釋, Giải quyết hay giải  thích—To solve—To explain  
   Tiêu Thụ: To consume.  
   Tiêu Thục Đại Tiêu Thục Địa Ngục: Địa ngục thứ bảy trong bát nhiệt  địa ngục—Pratapana, the seventh of the eight hot hells—See Địa Ngục (a)  (7).  
   Tiêu Thục Địa Ngục: Viêm Nhiệt Địa Ngục, địa ngục thứ sáu trong bát  nhiệt địa ngục—Tapana, the sixth of the eight hot hells—See Địa Ngục  (a) (6). 
  Tiêu Trừ,消除, To eliminate—To  exterminate—To obliterate—To eradicate  
   Tiêu Trừ Tội Chướng Trong Nhiều Kiếp: To obliterate grave sins  (wrongdoings) of countless eons.  
   Tiêu Tự: Tên gọi khác của tự viện duới đời nhà Lương, khoảng  502-557 sau Tây Lịch, vì vua Lương Võ Đế xây quá nhiều chùa đến độ dân  chúng dùng họ của ông để gọi tên chùa—A name for monasteries in the  Liang dynasty, 502-557 A.D., because Liang Wu Ti built so many that  they called after his surname “Hsiao.”  
  Tiêu Xí,標幟, Phép của tông Chân  Ngôn là lấy thân ấn như cờ xí, khí cụ, vân vân để làm tỏ rõ cái đức nội  chứng của Phật—Signals, symbols, especially those used by the Yoga  sect.  
   Tiếu: Sự rãi rượu cúng tế, đặc biệt cúng tế tổ tiên hay cúng Vu Lan  Bồn—Libations or offerings, especially to ancestors; the offerings of  All Souls Day.  
   Tiếu Lâm: Funny stories.  
   Tiều Tụy: Broken down  
   Tiểu: Small—Inferior—Little—Petty—Mean—Minor.  
   Tiểu A Hàm: Khuddaka Nikaya (p)—Những câu kệ ngắn, chia làm 15  tập—Smaller collection consists of fifteen books:  
   1) Những bài kệ ngắn: Khuddaka Patha (p)—Short texts  
   2) Kinh Pháp Cú: Dhammapada (p)—Còn gọi là “Con Đường Chơn Lý”—The  Way of Truth.  
   3) Hoan Hỷ Ca: Udana (p)—Paeans of Joy.  
   4) Những bài kinh bắt đầu bằng “Dạy như thế nầy”: Itivuttaka  (p)—“Thus said” Discourses.  
   5) Những bài kinh sưu tập: Sutta Nipata (p)—Collected Discourses.  
   6) Câu chuyện những cảnh Trời: Vimana Vatthu (p)—Stories of  Celestial Mansions.  
   7) Câu chuyện cảnh giới ngạ quỷ: Peta Vatthu (p)—Stories of Petas.  
   8) Kệ của người thiện nam: Theragatha (p)—Psalms of the Brethren.  
   9) Kệ của người tín nữ: Therigatha (p)—Psalms of the Sisters.  
   10) Túc Sanh Truyện: Jataka (p)—Những câu chuyện tái sanh của Bồ  Tát—Birth Stories of the Bodhisattva.  
   11) Những bài trần thuật: Niddesa (p)—Expositions.  
   12) Những bài đề cập đến kiến thức phân giải: Patisambhida (p)—Book  on Analytical Knowledge.  
   13) Đời sống của chư vị A La Hán: Apadana (p)—Lives of Arahants.  
   14) Tiểu sử của Đức Phật: Buddhavamsa (p)—History of the Buddha.  
   15) Những phẩm hạnh: Cariya Pitake (p)—Modes of Conduct.  
  Tiểu A Sư,小阿師, See Tiểu Sư  
   Tiểu Ẩn Sĩ: Vị Tăng ở ẩn trong tịnh thất, ít lui tới với xã hội bên  ngoài—A small hermit who lives in a pure hut, seldom frequents with  outside society.  
  Tiểu Bạch Hoa,小白華, Một trong bốn loại  hoa, tên dịch của hoa Mạn Đà La—One of the four divine flowers, the  mandara-flower  
   Tiểu Bổn A Di Đà Kinh: Kinh A Di Đà được Tịnh Độ Tông của phái  Thiên Thai dùng như Kinh Tiểu Bổn—The T’ien-T’ai takes the Amitabha  Sutra as one of the minor sutras of the Pure-Land Sect.  
  Tiểu Căn,小根, Căn tính chỉ có thể  tiếp thụ được giáo lý của Tiểu Thừa—Have a mind fit only for Hinayana  doctrine  
  Tiểu Ky,小機, See Tiểu Căn  
   Tiểu Dẫn: Foreword.  
   Tiểu Giáo: Giáo pháp kém cỏi. Tiểu thừa rõ ràng là giáo pháp ban sơ  của Đức Phật, chỉ dạy phương cách tìm đến niết bàn bằng khổ hạnh, diệt  bỏ tri thức và tìm đến chỗ tịch tịnh cô độc; những tín đồ của trường  phái Tiểu Thừa, những Thanh Văn, Duyên Giác, là những vị cố gắng tự tu  hành giải thoát qua thực tập khổ hạnh—The smaller or inferior. Hinayana  which is undoubtedly nearer to the original teaching of the Buddha, is  fairly described as an endeavour to seek nirvana through an ash-covered  body, an extinguished intellect, and solitariness; its followers are  Sravakas and Pratyeka-buddhas, those who strive for their own  deliverance through asetic works.  
  Tiểu Giới,小界, Một chúng hội nhỏ  trong cuộc lễ—A small assembly of monks for ceremonial purposes  
   Tiểu Giới Nhi (Mà) Phàm Phu Tán Thán Như Lai: Theo Kinh Phạm Võng  trong Trường Bộ Kinh, kẻ phàm phu tán thán Như Lai vì những tiểu giới  nhỏ nhặt không quan trọng—According to the Brahmajala Sutta in the Long  Discourses of the Buddha, ordinary people would praise the Tathagata  for elementary, inferior matters of moral practice:  
   Tiểu Hạnh: Hạnh tu Tiểu Thừa—The practice, or discipline of  Hinayana.  
   Tiểu Kế: Cuda (skt)—See Chu La Phát.  
  Tiểu Không,小空, Triết lý “Tánh  Không” trong Tiểu Thừa, ngược lại với triết lý “Tánh Không” trong Đại  Thừa—The Hinayan doctrine of the void, as contrasted with that of  Mahayana—For more information, please see Đại Không  
  Tiểu Kiếp,小劫,  
   1) Một giai đoạn tăng giảm thành hoại của vũ trụ—A small kalpa—A  period of growth and decay of the universe—An intermediate kalpa. 
   2) Theo Câu Xá Luận thì kiếp sống con người cứ mỗi thế kỷ là tăng  một tuổi, cứ tăng như thế cho đến khi tăng tới 8 vạn tư tuổi thì lại  bắt đầu giảm dần cũng mỗi trăm năm một tuổi, cho đến khi tuổi thọ chỉ  còn 10 tuổi. Mỗi chu kỳ tăng hoặc giảm như vậy là một tiểu  kiếp—According to the Kosa Sastra, the period in which human life  increases by one year a century until it reaches 84,000; then it is  reduced at the same rate till the life-period reaches ten years of age.  These two are each a small kalpa.  
   3) Theo Trí Độ Luận thì hai chu kỳ tăng giảm tuổi thọ được Câu Xá  Luận nói ở trên là một “Tiểu Kiếp”—According to the Sastra on the  Prajna-Paramita Sutra, the two above mentioned cycles together as one  small kalpa—See Tiểu Kiếp (2). 
  Tiểu Kinh,小經, See Tiểu Bổn A Di Đà  Kinh  
   Tiểu Lợi: Small profit.  
  Tiểu Luật Nghi,小律儀, Luật nghi dành cho  chư Tăng Ni thuộc hệ phái Tiểu Thừa—The rules and regulations for monks  and nuns in Hinayana  
  Tiểu Mục Liên,小目連, The small  Maudgalyayana—See Ma Ha Mục Kiền Liên  
   Tiểu Ngã: Ego—Self.  
  Tiểu Ngũ Điều,小五條, Áo năm mảnh mà các  nhà sư Trung Quốc và Tịnh Độ Nhật Bản thường mặc—The robe of five  patches worn by some monks in China and by monks in the Pure Land in  Japan  
   Tiểu Nhân: Small-minded—Mean-spirited 
   Tiểu Niệm: Niệm thầm danh hiệu Phật, ngược lại với niệm lớn là đại  niệm—To repeat Buddha’s name in a quiet voice, opposite of to repeat  loudly.  
  Tiểu Pháp,小法, Giáo lý Tiểu  Thừa—The laws or methods of Hinayana.  
  Tiểu Phẩm,小品, Phẩm kinh tóm tắt—A  summarized version  
   Tiểu Phẩm Kinh Bát Nhã Ba La Mật: Bản Kinh Đại Bát Nhã tóm lược,  được Cưu Ma La Thập dịch ra Hoa ngữ, 10 quyển—A summarized or  abbreviated version of the Maha-Prajna Paramita Sutra, translated into  Chinese by Kumarajiva in 10 books. 
  Tiểu Phiền  Não Địa Pháp,小煩惱地法,  Upaklesabhumikah—Theo Câu Xá Luận, có mười tâm sở khởi dậy từ sự vô  minh chưa giác ngộ—According to the Kosa Sastra, there are ten lesser  evils or illusions or temptations—Minor moral defects arising from  unenlightenment  
   1) Phẫn: Tức giận—Anger.  
   2) Phú: Che đậy tội lỗi—Hidden sin.  
   3) Khan (Xan): Bủn xỉn—Stinginess.  
   4) Tật đố: Ghen ghét—Envy.  
   5) Não: Phiền Toái—Vexation.  
   6) Hại: Ác ý—Ill-will.  
   7) Hận thù: Hate.  
   8) Dâm loạn: Adultation,  
   9) Cuống: Dối trá—Deceit.  
   10) Mạn: Ngã mạn cống cao—Pride.  
   Tiểu Quy Mô: Small scale.  
   Tiểu Suy Tướng: Minor signs of decay—See Ngũ Suy Tướng.  
  Tiểu Sư,小師,  
   1) Một vị Tăng với ít hơn mười tuổi hạ lạp: A junior monk of less  than ten years full ordination. 
   2) Danh hiệu tự nhún nhường để tự xưng của một vị Tăng: A  self-depreciatory title of any monk.  
   Tiểu Sư Tăng: See Tiểu Sư in Vietnamese-English Section.  
  Tiểu Sử,小史, Biography  
   Tiểu Tâm:  
   1) Tâm nhỏ mọn: Base—Mean—Vile.  
   2) Cẩn thận: Prudent—Careful—Cautious.  
  Tiểu Tham,小參, Một cuộc pháp đàm  ngắn—An informal short dharma talk—An informal and unscheduled  instruction or questions and answers—A small groups, a class for  instruction outside the regular morning or evening services  
  Tiểu Tham Đầu,小參頭, Người lãnh đạo—A  leader  
  Tiểu Thánh,小聖,
  
  
   1) Vị Thánh Tiểu Thừa hay A-La-Hán: The Hinayana saint or Arhat.  
   2) Vị Thánh ở bậc thấp hay là vị Bồ tát, so với Phật: The inferior  saint, or Bodhisattva, as compared with the Buddha.  
  Tiểu Thảo,小草,  
   1) Những loại cây nhỏ: Smaller herbs.  
   2) Những vị chỉ giữ năm giới và tu hành thập thiện, vì thế mà được  tái sanh lại cõi người hay cõi trời: Those who keep the five  commandments and do the ten good deeds, thereby attaining to rebirth as  men or devas.  
   Tiểu Thế Giới: Microcosm—Little world.  
  Tiểu Thiên Thế  Giới,小千世界,  Gồm một ngàn thế giới, mà mỗi thế giới lấy núi Tu Di làm trung tâm được  bao bọc xung quanh bởi các núi Thiết Vi và biển—A small chiliocosm,  consisting of a thousand worlds each with its Mt. Sumeru, continents,  seas and ring of iron mountains.  
  Tiểu Thụ,小樹, Cây nhỏ hay là những  vị Bồ Tát còn trụ tại các địa thấp—Small trees—Bodhisattvas in the  lower stages  
  Tiểu Thủy  Xuyên Thạch,小水穿石,  
   1) Nước chảy đá mòn: A little water or dripping water penetrates  stone.  
   2) Trong phạm trù tôn giáo, những thành quả khó đạt đều do những cố  gắng liên tục hay có công mài sắt có ngày nên kim: The reward of the  religious life, though difficult to attain, yields to persistent  effort. 
  Tiểu Thừa,小乘, Hinayana (skt)  
  
  
   1) Trường phái Theravada hay Nam Tông—Trường phái Tiểu thừa được  thành lập sau khi Đức Phật nhập diệt, vào khoảng kỷ nguyên Thiên Chúa,  cũng vào lúc mà trường phái Đại thừa được giới thiệu. Cứu cánh giải  thoát của Tiểu thừa là tự độ—Southern or Theravada school—Minor  Vehicle—The small or inferior vehicle as compared with the greater  teaching (Đại thừa)—Hinayana is the form of Buddhism which developed  after Sakyamuni’s death, at about the beginning of the Christian era,  when Mahayana doctrine were introduced—The objective is personal  salvation.  
   2) Tìm quả vị Phật là Đại Thừa, cầu quả A La Hán và Bích Chi Phật  là Tiểu Thừa: To seek for Buddhahood is Mahayana, to seek for  Arahathood, Sravakas or Pratyeka-buddhahood are Hinayana.  
   3) Đại Thừa nhấn mạnh đến “vị tha phổ cứu,” phát triển trí huệ, và  hóa độ chúng sanh trong kiếp tương lai; trong khi Tiểu Thừa chỉ mong  cầu tự độ qua sự tịch diệt nơi niết bàn: The Mahayanists emphasize the  universalism and altruism, develop wisdom and the perfect  transformation of all living in the future state; while the Hinayanists  seek for narrow personal salvation, seek for the destruction of body  and mind and extinction in nirvana.  
   4) Bồ Tát Đại Thừa tu hành lục độ Ba La Mật; trong khi bên Tiểu  Thừa thì A La Hán lấy Tứ Diệu Đế làm bổn giáo, và Độc Giác lấy Thập Nhị  Nhân Duyên làm bổn giáo tu hành: Bodhisattvas in the Mahayana practice  six paramitas; while for the Arahanship the Four Noble Truths are the  foundation teaching, for pratyeka-Buddhahood the twelve nidanas. 
  Tiểu Thừa Cửu Bộ,小乘九部, Chín bộ kinh  thuộc về Tiểu Thừa, gồm 12 bộ của Đại Thừa bỏ ra ba bộ Vô Vấn Tự  Thuyết, Phương Quảng và Thọ Ký—The nine classes of work belonging to  the Hinayana, including the whole of the twelve classes of the mahyana  less (minus) the Udana or Voluntary Discourses, the Vaipulya or Broader  Teaching, and the Vyakarana or Prophecies—See Thập Nhị Đại Thừa Kinh. 
  Tiểu Thừa Giới,小乘戒, Giới luật được nói  trong Luật Tạng của Tiểu Thừa, cũng được Đại Thừa công nhận—The  commandments of Hinayana, also recognized by the Mahayana  
   
  
  
  1) Tại gia năm và tám giới: Five and eight commandments for laymen.  
   2) Sa Di thập giới: Ten commandments for the novice.  
   3) Tỳ kheo 250 giới: 250 commandments for the monks.  
   4) Tỳ Kheo Ni 348 giới: 348 commandments for the nuns. 
  Tiểu Thừa Kinh,小乘經, Kinh điển Tiểu  Thừa, đó là bốn bộ Kinh A Hàm—The Hinayana Sutras, the four sections of  Agama Sutras  
  Tiểu Thừa Luận,小乘論, Abhidharma  (skt)—Theo Keith trong Tự Điển Từ Ngữ Phật Giáo Trung Quốc, thì những  bộ luận về triết lý của trường phái Tiểu Thừa, bây giờ gồm khoảng chừng  37 bộ, bộ luận sớm nhứt là bộ “Phân Biệt Công Đức Luận” được biên soạn  trước năm 220 sau Tây Lịch. Cho tới bây giờ thì chúng ta vẫn chưa biết  rõ bộ A Tỳ Đạt Ma Luận hay Vi Diệu Pháp được biên soạn hồi  nào—According to Keith in the Dictionary of Chinese Buddhist Terms, the  Hinayana sastras, the philosophical canon of the Hinayana, now supposed  consist of some thirty-seven works, the earliest of which is said to be  the Gunanirdesa sastra before 220 A.D. The date of the Abhidharma is  still unknown to us.  
  Tiểu Thừa Ngoại  Đạo,小乘外道,  Tiểu thừa và các tông phái ngoại đạo—Hinayana and the heretical sect  
  Tiểu Thừa Nhị Bộ,小乘二部, Two major  classes of Hinayana  
   1) Thượng Tọa Bộ: Sthaviravadin, school of presbyters—Thượng Tọa Bộ  được biết dưới sự lãnh đạo của Tỳ Kheo Đại Thiên, một trăm năm sau ngày  Phật nhập diệt, dưới triều A Dục—This division is reported to have  taken place under the leadership of the monk named Mahadeva, a hundred  years after the Buddha’s nirvana and during the reign of Asoka.  Mahadea’s sect became the Mahasanghika—For more information, please see  Mahasanghika.  
   2) Đại Chúng bộ: Sarvastivadin (skt)—See Sarvastivada. 
   Tiểu Thừa Tam Ấn: The three characteristic marks of all Hinayana  sutras:  
   1) Vô thường: Impermanence of phenomena—See Vô Thường.  
   2) Vô ngã: The unreality of the ego—See Vô Ngã.  
   3) Niết Bàn: Nirvana—See Niết Bàn.  
   Tiểu Thừa Tam Tông: Ba trong số 18 tông phái Tiểu Thừa đã được  truyền đến Trung quốc—Three of the eighteen Hinayana schools were  transported to China:  
   1) Câu Xá Tông: Abhidharma (skt)—Kosa.  
   2) Thành Thật Tông: Satya-siddhi.  
   3) Luật Tông: Vinaya school or the school of Harivaman.  
  Tiểu Thừa Thập  Bát Bộ,小乘十八部,  Muời tám phái Tiểu thừa—Eighteen sects of Hinayana
  
  
   (A) Đại Chúng Bộ—Mahasanghikah:  
   1) Nhứt Thuyết Bộ: Ekavya-vaharikah.  
   2) Thuyết Xuất Thế Bộ: Lokottaravadinah.  
   3) Đa Văn Bộ: Bahusrutiyah.  
   4) Thuyết Giả Bộ: Prajanptivadinah.  
   5) Chế Đa Sơn Bộ: Jetavaniyah (Caityasailah).  
   6) Tây Sơn Trụ Bộ: Aparasailah (Bắc Sơn Trụ Bộ: Uttarasailah).  
   7) Kê Li Bộ: Gokulika—Kaukkutikah.  
   (B) Thượng Tọa Bộ—Aryasthavirah:  
   8) Tuyết Sơn Bộ: Haimavatah.  
   9) Thuyết Nhứt Thiết Hữu Bộ: Sarvastivadah.  
   10) Độc Tử Bộ: Vatsiputriyah.  
   11) Pháp Thượng Bộ: Dharmottariyah.  
   12) Hiền Vị Bộ: Bhadrayaniyah.  
   13) Chính Lượng Bộ: Sammatiyah.  
   14) Mật Lâm Sơn Bộ: Sannagarikah.  
   15) Hóa Địa Bộ: Mahisasakah..  
   16) Pháp Tạng Bộ: Dharmaguptah.  
   17) Ẩm Quang Bộ: Kasyahpiya.  
   18) Kinh Lượng Bộ: Sautrantikah. 
  Tiểu Thừa  Thiên Tiệm Giới,小乘偏漸  戒, Sự tuân thủ giới luật từng phần và từ từ của Tiểu  Thừa, so với cụ túc giới và tức thì cứu độ của Đại Thừa—The Hinayana  partial and gradual method of obeying laws and commandments, as  compared with the full and immediate salvation of Mahayana  
   Tiểu Thừa Tứ Bộ: Theo Nhất Hạnh thì Tiểu Thừa có bốn tông—According  to I-Ching, there are four schools in Hinayana:  
   1) Đại Chúng Bộ: A-Li-Da-Mạc-Ha-Tăng-Kỳ-Ni-Ca-Da—Arya  Mahasanghanikaya.  
   2) Thượng Tọa Bộ: A-Li-Da-Tất-Tha-Bệ-Da—Arya-Sthavirah (skt).  
   3) Căn Bản Thuyết Nhứt Thiết Hữu Bộ:  A-Li-Da-Mộ-La-Tát-bà-Tất-Để-Bà-Đà—Arya-Mulasarvastivadah (skt).  
   4) Chánh Lượng Bộ: A-Li-Da-Tam-Mật-Lật-Để—Arya-Sammatiyah (skt). 
  Tiểu Thừa Tứ Môn,小乘四門, Bốn cửa, bốn  trường phái hay bốn giáo pháp Tiểu Thừa—Four schools or doctrines of  Hinayana
  
  
   1) Tiểu Thừa Hữu Môn: Nói về lý “Hữu”—The door of reality, the  existence of all phenomena, the doctrine of being.  
   2) Tiểu Thừa Không Môn: Nói về lý “Không”—The door of unreality,  door of non-existence.  
   3) Tiểu Thừa Diệc Hữu Diệc Không Môn: Nói về lý vừa “Hữu” vừa  “Không”—The door of both reality and unreality or relativity of  existence and non-existence.  
   4) Tiểu Thừa Phi Hữu Phi Không Môn: Nói về lý “Phi Hữu,” “Phi  Không”—The door of neither, or transcending existence or non-existence.  
  Tiểu Thực,小食, Bữa ăn nhẹ hay bữa  điểm tâm—A small meal, breakfast  
  
  Tiểu Tông,小宗, Những tông phái Tiểu  Thừa—The sects of Hinayana  
   Tiểu Trừ: See Tiêu Trừ.  
  Tiểu Tường Kị,小祥忌, An anniversary  
  Tiểu Viễn,小遠, Tên của Tăng Huệ  Viễn dưới thời nhà Tùy—Name of Hui-Yuan of the Sui dynasty—See Huệ Viễn  
  Tiểu Viện,小院, A junior teacher  
   Tiểu Vũ Trụ: Microcosm.  
  Tiểu Vương,小王, The small Rajas  
  Tiểu Xích Hoa,小赤華, Manjusaka  (skt)—Mạn Thù Sa Hoa—Rubia cordifolia  
   Tìm Lỗi Người: To look for faults in others—Trong cuộc sống hằng  ngày, chúng ta thường nhìn lên, nhìn xuống, nhìn đông, nhìn tây, nhìn  bắc, nhìn nam, cố tìm lỗi người. Phật dạy rằng chúng ta nên nhìn lại  chúng ta, chúng ta nên phản quang tự kỷ để tự giác ngộ lấy chính  mình—In daily life, always look above , look below, look to the east or  to the west, to the north or to the south and so on to try to find  faults in others. Buddha taught that we should look into ourselves, we  should reflect the light of awareness inwardly to become enlightened.  
   Tìm Phương Hóa Giải Những Hoàn Cảnh Hổn Loạn: To seek for a  solution to chaotic situations.  
   Tin nhân Quả: To believe in cause and effect.  
   Tin Sâu Lý Nhân Quả: To deeply believe in the principle of cause  and effect.  
   Tin Sâu Vào Thuyết Nghiệp Báo Và Sự Chuyển Nghiệp Trong Nhà Phật:  To deeply believe in the Buddha’s teachings of karma and the  possibility of transforming (changing) for the better result of our  past actions.  
  Video  Phuong Phap Chuyen Nghiep (Thich Nhat Tu)
  
   Tín: Sraddha (skt)—Lòng tin. Có lòng tin sâu sắc đối với thực thể  của chư pháp, tịnh đức Tam bảo, và thiện căn của thế gian và xuất thế  gian; có khả năng đem lại đời sống thanh tịnh và hóa giải nghi hoặc.  Theo Tịnh Độ tông, tín là tin cõi Cực Lạc có thật và hiện hữu cũng như  cõi Ta Bà của chúng ta đang ở đây. Tín là tin rằng Đức Phật A Di Đà  luôn luôn hộ niệm, sẵn sàng tiếp dẫn bất cứ chúng sanh nào biết quy  kính và xưng niệm đến hồng danh của Ngài—Faith—Belief—To believe—Faith  regarded as the faculty of the mind which sees, appropriates, and  trusts the things of religion; it joyfully trusts in the Buddha, in the  pure virtue of the Triratna and earthly and transcendental goodness; it  is the cause of the pure life, and the solvent of doubt. According to  The Pureland Buddhism, faith is believing in the Ultimate Bliss World  truly exists just as the Saha World on which we are currently living.  Faith means to have faith that Amitabha Buddha is always protecting and  will readily rescue and deliver any sentient being who knows to respect  and recite sincerely His name.  
   ** For more information, please see Nhị Tín.  
  Tín Căn,信根, Sraddhendriya  (skt)—Một trong năm căn, tín căn là nền tảng—Faith, one of the five  roots or organs producing a sound moral life—Faith should serve as the  foundation  
   ** For more information, please see Ngũ Căn.  
  Tín Châu,信珠, Hạt châu niềm tin;  niềm tin thanh tịnh tâm như hạt trân châu trong suốt như nước—The pearl  of faith; as faith purifies the heart it is likened to a pearl of the  purest water  
  Tín Chủng,信種, Hạt giống của lòng  tin—The seed of faith  
  Tín Cổ,信鼓, Âm thanh của trống  hay chuông khánh là phương tiện giữ được niềm tin—The drum or stimulant  of faith  
   Tín Đạo: Faith as the first and leading step.  
   Tín Địa: Belief or the faith root.  
   Tín Điều: Dogma.  
   Tín Điều Chủ Nghĩa: Dogmatism.  
  Tín Sĩ,信士, Believer  
  Tín Độ,信度, Ấn Độ—India—Vào thời  nhà Đường, lãnh thổ Tín Độ Quốc trải dài trên một chu vi hơn 90.000  dậm. Ba phía giáp biển, phía Bắc nằm trên dãy Tuyết Sơn Hy Mã Lạp Sơn.  Phía Bắc rộng, phía Nam hẹp, giống như hình bán nguyệt. Thời tiết rất  nóng và ẩm. Kinh thành là Tì Tham Bà Bổ La (Vichavapura)—In the T’ang  dynasty, its territory is described as extending over 90,000 miles in  circuit, being bounded on three sides by the sea; north is rested on  the Snow Mountain (Himalaya); wide at north, narrowing to the south,  shaped like a half-moon. It eas extremely hot, well watered and damp.  Its capital was Vichavapura. 
  Tín Độ Hà,信度河, Tân Đầu Hà, hay Ấn  Hà, một trong bốn con sông lớn—The Indus, one of the four great rivers.  
  Tín Đức,信德, Công đức của niềm  tin—The merit of the believing heart—The power of faith  
  Tín Giải,信解,  
   1) Tin và hiểu giáo lý nhà Phật: Faith and interpretation—To  believe and understand or explain the doctrine.  
   2) Độn căn thì tin, lợi căn thì hiểu: The dull or unintellectual  belief.  
   3) Tín phá tà kiến, giải phá vô minh: Faith rids of heresy,  interpretation of ignorance.  
   Tín Giải Hành Chứng: Trước tiên là tin vui theo pháp, hiểu rõ pháp;  sau đó y theo pháp mà tu hành, và cuối cùng chứng đắc được quả vị  Phật—Faith, interpretation, performance, and evidence or realization of  the fruit of Buddha’s doctrine.  
   Tín Giáo: To believe in religion.  
  Tín Giới,信戒,  
   1) Tín và giới: Faith and morals.  
   2) Đặt niềm tin vào thọ trì giới luật: To put faith in the  commandments.  
   Tin Hải:  
   1) Đại dương của niềm tin: The ocean of faith.  
   2) Thực đức của lòng tin, rộng lớn vô biên như biển cả: The true  virtue of the believing heart is vast and boundless as the ocean.  
   Tín Hành:  
   1) Niềm tin và hành động: Believing action—Faith and practice.  
   2) Tin theo giáo pháp mà thực hành, đối lại với y theo giáo pháp mà  thực hành. Tín hành dành cho người độn căn, trong khi pháp hành dành  cho kẻ lợi căn: Action resulting from faith (for those of inferior  ability)—Practice based on belief, in contrast with action resulting  from direct apprehension of the doctrine; the former is found among the  inferior ability, the latter among the mentally acute.  
   Tín Hạnh Nguyện: Faith, practice, and vow—Theo Liên Tông Cửu Tổ là  ngài Ngẩu ích Đại Sư: “Nếu Tín Nguyện bền chắc thì khi lâm chung, chỉ  xưng danh hiệu Phật mười niệm cũng được vãng sanh. Còn trái lại, thì dù  cho có niệm Phật nhiều đến thế mấy đi nữa mà Tín Nguyện yếu kém, thì  chỉ được kết quả là hưởng phước báu nơi cõi Nhân Thiên mà thôi.” Tuy  nhiên, đây là nói về các bậc thượng căn, còn chúng ta là những kẻ hạ  căn, phước mỏng nghiệp dầy, muốn vãng sanh Cực Lạc thì phải có đủ cả  Tín Hạnh Nguyện, nghĩa là đầy đủ hết cả hai phần Lý và Sự—According to  the Ninth Patriarch of Pureland Buddhism, the Great Master Ou-I: “If  Faith and Vow are solidified, when nearing death, it is possible to  gain rebirth by reciting the Buddha’s name in ten recitations. In  contrast, no matter how much one recites Buddha, if Faith and Vow are  weak and deficient, then this will result only in reaping the merits  and blessings in the Heavenly or Human realms.” However, this teaching  only applies to beings with higher faculties. As for us, beings with  low faculties, thin blessings and heavy karmas; if we wish to gain  rebirth to the Ultimate Bliss World, we must have Faith, Practices and  Vow. In other words, we must carry out both parts of Theory and  Practice. 
  Tín Hiện Quán: Niềm tin kiên cố nơi Tam Bảo như sự hiển hiện của  chân thức—Firm faith in the Triratna as revealing true knowledge.  
  Tín Tuệ,信慧, Tín căn và tuệ căn  (tín căn để phá bỏ tà kiến và tuệ căn để phá bỏ vô minh)—Faith and  wisdom  
  Tín Hướng,信向, Niềm tin không chút  nghi ngờ đối và quay về với Tam Bảo—To believe in and entrust onself to  the Triratna  
   Tín Hướng Tam Bảo: To believe in and entrust oneself to the  Triratna (Triple Jewel).  
   Tín Lạc: Tin tưởng và hoan hỷ nơi giáo pháp hay niềm vui do sự tin  tưởng nơi giáo pháp—To believe and rejoice in the dharma—The joy of  believing.  
  Tín Lực,信力, Sraddhabala  (skt)—Một trong năm lực—The power of faith, one of the five bala or  powers  
   Tín Nghĩa: Credit.  
   Tín, Nguyện, Hạnh Là Ba Món Ăn Tinh Thần Cao Tuyệt Trong Pháp Môn  Tịnh Độ: Faith, vows and practice are called the three best provisions  of the Pure Land method. 
  Tín Ngưỡng,信仰, Niềm tin tôn giáo—To  believe in and look up to—Religious faith or belief